Chuyện tán gẫu


As comadres


- Này chị kia đi đâu thế?
- Tôi đi lên thượng giới.
- Thế thì cho tôi đi với, tôi cũng muốn lên thượng giới.
- Thế chị đã có chồng chưa? Chồng tên là gì?
- Chồng tôi tên là Thằn lằn châu Phi.
- Chồng chị tên là Thằn lằn châu Phi, chồng tôi cũng tên là Thằn lằn châu Phi, chúng ta cùng đi lên thượng giới.
- Thế chị có con không? Con tên là gì?
- Nó tên là Ghẻ lở.
- Con chị tên là Ghẻ lở, con tôi cũng tên là Ghẻ lở, chồng chị Thằn lằn châu Phi, chồng tôi Thằn lằn châu Phi, chúng ta cùng đi lên thượng giới.
- Thế chị có người hầu không? Người hầu tên là gì?
- Hài lòng hết chỗ nói là tên người hầu của tôi.
- Người hầu của chị Hài lòng hết chỗ nói, người hầu của tôi cũng Hài lòng hết chỗ nói. Con chị Ghẻ lở, con tôi Ghẻ lở, chồng chị Thằn lằn châu Phi, chồng tôi Thằn lằn châu Phi, chúng ta cùng nhau đi lên thượng giới.


Dịch: Lương Văn Hồng, © Lương Văn Hồng
- Aonde vais?
- Para Vale.
- Eu para Vale, tu para Vale; sim, sim, vamos, pois.
- Tens, também, um marido? Como se chama?
- Tito.
- Meu marido Tito, teu marido Tito; eu vou para Vale, tu vais para Vale; bem, bem, vamos juntas.
- Tens, também, um filho? Como se chama teu filho?
- João.
- Meu filho João, teu filho João; meu marido Tito, teu marido Tito; eu vou para Vale, tu vais para Vale; bem, bem, vamos, pois, juntas.
- Tens um campo? Como se chama teu campo?
- Matão.
- Meu campo Matão, teu campo Matão; meu filho João, teu filho João; meu marido Tito, teu marido Tito; eu vou para Vale, tu vais para Vale; bem, bem, vamos pois, juntas.
- Tens, também, um criado? Como se chama teu criado?
- Faça-bem-feito.
- Meu criado Faça-bem-feito, teu criado Faça-bem-feito; meu campo Matão, teu campo Matão; meu filho João, teu filho João; meu marido Tito, teu marido Tito; eu vou para Vale, tu vais para Vale; bem, bem, vamos, pois, juntas.